Thị trường bất động sản cả nước thời gian gần đây rơi vào cảnh ảm đạm tại nhiều khu vực. Hiện nay, thị trường bất động sản đang gặp phải 2 trở ngại lớn, đó là vấn đề liên quan đến pháp lý và nguồn vốn đầu tư. Nhà đầu tư bất động sản Quảng Ngãi đang chờ đợi điều gì? Phúc Trịnh mời các bạn cùng xem những chia sẻ của mình ở bên dưới nhé.
Kể từ tháng 4/2022, khi Ngân hàng có động thái kiểm soát chặt tín dụng bất động sản, thị trường bất động sản Quảng Ngãi lập tức chững lại. Theo đó, thanh khoản ở các khu vực xuống thấp, đặc biệt ở phân khúc đất nền, nhiều người bán nhưng khó tìm khách mua.
Như các bạn cũng đã biết, thị trường Bất động sản Quảng Ngãi từ xưa đến nay chủ yếu là dòng sản phẩm đất nền, rất nhiều nhà đầu tư thắng lớn từ phân khúc đất nền (đất dự án) và đất xen kẹt (đất dân). Nhưng trong khoảng 3 năm trở lại đây, do ảnh hưởng của chính sách pháp lý tại Quảng Ngãi nên có rất nhiều dự án bị thu hồi để thực hiện điều chỉnh theo chính sách pháp lý mới, vì thế dòng sản phẩm đất nền bị chững lại, không có nguồn hàng mới.
Từ đó, các nhà đầu tư đổ ra vùng ven tìm đất xen kẹt để kinh doanh, nhưng sau khoảng thời gian sốt nóng từ cuối năm 2021 đến đầu năm 2022 thị thị trường cũng bắt đầu có dấu hiệu hạ nhiệt cũng bởi do chính sách pháp lý cộng với giới hạn room tín dụng.
Vậy, sau đại dịch Covid-19 và sau khi khung pháp lý bất động sản được hoàn thiện thì nhà đầu tư Quảng Ngãi mong chờ điều gì nhất? hẳn ít nhiều các bạn cũng đã hình dung ra được? đó là mong chờ tỉnh nhà đẩy nhanh tiến độ cấp phép cho các dự án hoạt động trở lại và chờ đợi tiếp cận nguồn vốn đầu tư dễ dàng hơn.
Tiếp theo các nhà đầu tư bất động sản Quảng Ngãi cũng quan tâm đến chính sách đầu tư công tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2022 – 2025.Dưới đây danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
STT |
Tên dự án |
Quy mô, diện tích |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực công nghiệp – công nghiệp nặng: | ||||
1. |
Các dự án hóa dầu, hóa chất |
1.000.000 tấn/năm |
Khu kinh tế (KKT) Dung Quất |
|
2. |
Các dự án công nghiệp phụ trợ |
300 ha |
KKT Dung Quất |
|
3. |
Các nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị siêu trường, siêu trọng |
|
KKT Dung Quất |
|
4. |
Sản xuất kim loại và gia công thép |
1 triệu tấn/năm |
KKT Dung Quất |
|
5. |
Sản xuất ván ép nóng (MDF) |
100.000 m3/năm |
KKT Dung Quất |
|
6. |
Các dự án sản xuất linh kiện điện tử |
|
KKT Dung Quất |
|
7. |
Sản xuất điện dân dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng |
|
KKT Dung Quất |
|
8. |
Các dự án hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho dự án nâng cấp mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
|
9. |
Nhà máy sản xuất vật tư, hóa chất xúc tác phục vụ nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
|
II. Lĩnh vực Xây dựng – công nghiệp nhẹ – điện tử – May mặc – Chế biến: |
||||
10. |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp |
500-700 ha |
KKT Dung Quất |
|
11. |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phổ Phong và Đồng Dinh |
Theo dự án |
Huyện Đức Phổ và huyện Nghĩa Hành |
|
12. |
Đầu tư các khu nhà ở cho công nhân; phát triển đô thị |
|
KKT Dung Quất |
|
13. |
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng biển |
Cho tàu 3-5 vạn DWT |
KKT Dung Quất |
|
14. |
Các dự án sản xuất sợi, dệt, nhuộm, may mặc, giày da |
|
KKT Dung Quất |
|
15. |
Sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
|
16. |
Sản xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát |
Theo dự án |
KKT Dung Quất |
|
17. |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
|
18. |
Sản xuất thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị phụ trợ cho lắp ráp ô tô |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
|
19. |
Sản xuất máy tính, điện thoại di động, thiết bị kết nối thông tin và điện tử khác |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
|
20. |
Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến nông lâm thủy sản |
Theo dự án |
KCN Phổ Phong |
|
21. |
Sản xuất chất đốt sinh học |
Theo dự án |
KCN Phổ Phong |
|
22. |
Dệt, may, giày, da |
Theo dự án |
KCN Tịnh Phong KCN Phổ Phong |
|
III. Lĩnh vực đô thị – du lịch – dịch vụ |
||||
23. |
Đầu tư Khu đô thị Dốc Sỏi |
|
KKT Dung Quất |
|
24. |
Khu đô thị Vạn Tường |
|
KKT Dung Quất |
|
25. |
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường |
150 ha |
KKT Dung Quất |
|
IV. Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao |
||||
26. |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
300 ha |
KKT Dung Quất |
|
V. Lĩnh vực Xây dựng – công nghiệp |
||||
27. |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp (Đã có quy hoạch nhưng chưa đầu tư xây dựng) |
Theo quy hoạch được duyệt |
CCN tại các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Minh Long, TP Quảng Ngãi (Tịnh Kỳ) |
|
28. |
Nhà máy may |
Theo dự án |
CCN tại các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành |
|
29. |
Nhà máy chế biến thủy hải sản |
Theo dự án |
xã Tịnh Kỳ – TP Quảng Ngãi |
|
30. |
Nhà máy chế biến nông lâm sản |
Theo dự án |
Các CCN tại các huyện, thành phố |
|
31. |
Nhà máy chế biến gỗ MDF |
Theo dự án |
Các CCN tại các huyện, thành phố |
|
32. |
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản |
Theo dự án |
Các CCN tại các huyện, thành phố |
|
VI. Lĩnh vực dịch vụ |
||||
33. |
Đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá |
Theo dự án |
Cụm CN xã Tịnh Kỳ – TP Quảng Ngãi |
|
VII. Lĩnh vực Xây dựng – công nghiệp, chế biến: |
STT |
Tên dự án |
Đơn vị đề xuất |
Địa điểm thực hiện |
Quy mô |
Tổng vốn dự kiến (tỷ đồng) |
Tổng cộng | 11.954,30 | ||||
1. |
Thu gom và xử lý nước thải thành phố Quảng Ngãi |
Sở Xây dựng |
Thành phố Quảng Ngãi |
+ Nhà máy xử lý nước thải, công suất: 16.500 m3/ngđ + Hệ thống cống thu gom dài 4.500m + Trạm bơm trung chuyển: 5 trạm |
600,00 |
2. |
Đường ven biển Dung Quất – Sa Huỳnh, giai đoạn 2 |
Sở Giao thông vận tải |
Thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức và Đức Phổ. |
Đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054 – 2005): + Chiều dài tuyến: L = 62Km; điểm đầu tại Cổ Lũy (Km56), điểm cuối tại Sa Huỳnh Km117+810 (giao với Quốc lộ 1 tại Km1116). + Nền đường rộng 12,0m; mặt đường rộng 7,0m; lề đường mỗi bên rộng 2,5m. |
2.500,00 |
3. |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.627B |
Sở Giao thông vận tải |
Các huyện: Mộ Đức, Đức Phổ |
Đường cấp V đồng bằng: + Chiều dài tuyến: L = 31Km; Điểm đầu (Km0+0.00): giao với Quốc lộ 1 tại Km1067+970/QL1 thuộc xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức, điểm cuối (Km31+00) thuộc xã Phổ An, huyện Đức Phổ. + Nền đường rộng 7,5m; mặt đường rộng 6,5 m. |
930,00 |
4. |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh: ĐT.622C |
Sở Giao thông vận tải |
Các huyện: Sơn Tịnh, Trà Bồng |
Đường cấp IV đồng bằng: Chiều dài tuyến: L = 23Km; Điểm đầu (Km0+0.00) giao với Quốc lộ 1 tại Km1049+450/QL1 thuộc xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh; Điểm cuối (Km23+0.00) giao với tuyến Quốc lộ 24C tại Km41+400 /QL.24C thuộc xã Trà B nh, huyện Trà Bồng. + Nền đường rộng 9m; mặt đường rộng 8m. |
800,00 |
5. |
Hạ tầng Cảng Bến Đình |
Sở Giao thông vận tải |
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn |
Diện tích: 4 ha; Đầu tư các hạng mục: sân, bãi trong khu vực cảng; khu vực nhà kho chứa hàng hóa với 2 nhà kho, nhà để xe; hệ thống đường nội bộ trong khu vực cảng và mở rộng đường trước khu vực cảng; sân bãi khu vực dịch vụ và bãi chứa hàng hóa; cửa hàng xăng dầu; khu vực hậu cần phục vụ hoạt động của cảng,… |
130,00 |
6. |
Tuyến đường Đông thị trấn Mộ Đức (Đường phố chính đô thị chủ yếu) |
UBND huyện Mộ Đức |
Thị trấn Mộ Đức |
1,4km |
258,26 |
7. |
Tuyến đường Đức Tân – Quốc lộ 24 (Đoạn nằm trong đô thị thị trấn) |
UBND huyện Mộ Đức |
Xã Đức Tân, thị trấn Mộ Đức, xã Đức Phong, xã Đức Lân |
2,8km |
80,74 |
8. |
Đường Đông Thị trấn (Nội thị) |
UBND huyện Mộ Đức |
Thị trấn Mộ Đức |
2,238km |
88,00 |
9. |
Tuyến đường QL1A – Giáp tuyến đường Đức Tân – Quốc lộ 24 (đường nội thị) |
UBND huyện Mộ Đức |
Xã Đức Lân |
1,2km |
40,00 |
10. |
Trung tâm thương mại Dịch vụ Vườn Bếp – Thị trấn Mộ Đức |
UBND huyện Mộ Đức |
Thị trấn Mộ Đức |
4 ha |
40,00 |
11. |
Trung tâm Thương mại Dịch vụ Gò Ốc – Thạch Trụ |
UBND huyện Mộ Đức |
Xã Đức Lân |
14 ha |
140,00 |
12. |
Đường Hồ Quý Ly |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Xã Nghĩa Dõng |
2.750m; Bn=50m (Bm24m, Bpc=6m, Bvh=2x10m) |
475,00 |
13. |
Tuyến số 01 (Nối từ đường Bờ Nam Sông Trà đến Trung tâm xã Nghĩa Dõng) |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng |
1.600m; Bn=36m (Bm=21m, Bpc=3m, Bvh=2x6m) |
325,00 |
14. |
Đầu tư xây dựng chợ Thu Lộ |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Phường Trần Phú |
3.526 m2 |
30,00 |
15. |
Đầu tư xây dựng chợ Nghĩa Phú |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Xã Nghĩa Phú |
4.310 m2 |
30,00 |
16. |
Xây dựng Trung tâm thể dục thể thao huyện Đức Phổ |
UBND huyện Đức Phổ |
T.Trấn Đức Phổ |
9 ha |
200,00 |
17. |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
UBND huyện Đức Phổ |
Thị trấn Đức Phổ |
350 m |
25,00 |
18. |
Cấp nước và xử lý nước thải Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: Phổ Phong, Sa Huỳnh, Đồng Làng |
UBND huyện Đức Phổ |
Xã Phổ Phong, Phổ Thạnh và thị trấn Đức Phổ |
|
200,00 |
19. |
Hạ tầng Cụm công nghiệp Hải Môn |
UBND huyện Đức Phổ |
Xã Phổ Minh |
|
60,00 |
20. |
Đường tránh tây thị trấn Di Lăng |
UBND huyện Sơn Hà |
Thị trấn Di Lăng |
Chiều dài L=3.144m, bề rộng mặt đường Bm=7,5m |
40,00 |
21. |
Công viên văn hóa Thiên Ấn |
|
Xã Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi |
|
25,00 |
22. |
Trung tâm hành chính tỉnh |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
1.000,00 |
23. |
Công viên tỉnh Quảng Ngãi |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
40,00 |
24. |
Trung tâm hội nghị tỉnh |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
300,00 |
25. |
Đường Tịnh Phong – Dung Quất |
|
Huyện Sơn Tịnh, Bình Sơn |
|
2500,00 |
26. |
Khu Liên hợp Thể dục Thể thao tỉnh Quảng Ngãi |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
742,30 |
27. |
Cấp nước sạch cho các thị trấn thuộc tỉnh |
|
Tại thị trấn của các huyện |
|
25,00 |
28. |
Quản lý vận hành Chợ Quảng Ngãi |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
50,00 |
29. |
Quản lý khai thác sân vận động tỉnh Quảng Ngãi |
|
Thành phố Quảng Ngãi |
|
50,00 |
30. |
Trung tâm thương mại tại các huyện thuộc tỉnh |
|
Tại thị trấn của các huyện |
|
150,00 |
31. |
Hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cửa biển trong tỉnh |
|
Tại các huyện trong tỉnh |
|
80,00 |
Anh chị có thêm thông tin cần bổ sung vào nội dung các nhà đầu tư BĐS Quảng Ngãi mong chờ điều gì nhất, xin hãy để lại ở phần bình luận trong bài viết này nhé. Phúc Trịnh sẽ biên tập và đăng tải trong thời gian sớm nhất.